
Thiết kế Concept
Lên Thiết kế Ý tưởng – Concept Design Quy hoạch Chi tiết, Kiến trúc, Cảnh quan, Ngoại thất, Nội thất Dự án Khách sạn – Resort, Đô thị sinh thái, Phức hợp – Căn hộ, Biệt thự – Nhà ở.
Lavender Land tự hào là nhà Thiết kế Ý tưởng, Cộng tác viên của các Dự án Nổi tiếng Việt Nam như Vinhome Riverside Hà Nội, Vinpearl Golf Land Resort, Khu phức hợp căn hộ VHG, Vinpearl Đà Lạt, Cộng tác viên Concept cho Vinhomes Grand Park Tp.HCM…
Đẳng cấp Chuyên nghiệp của Lavender Land được tạo dựng qua 13 năm kinh nghiệm thiết kế, với nhiều giải thưởng uy tín như Giải thưởng Kiến trúc Quốc gia, Kiến trúc Xanh, Giải thưởng Dự án Bất động sản Tốt nhất Đông Nam Á, Việt Nam…
Thiết kế của Lavender Land hướng tới sự cân bằng giữa 3 yếu tố: Thân thiện với Môi trường và Cộng đồng, Đảm bảo Lợi ích Chính đáng của Nhà đầu tư và Mang Dấu ấn Sáng tạo của Kiến trúc sư.
Chúng tôi gọi Triết lý đó là “Thiết kế Vì Cuộc sống“.
Thiết kế Quy hoạch Chi tiết
Lập Quy hoạch Chi tiết 1/500, Quy hoạch Tổng mặt bằng 1/500 dự án Khách sạn – Resort, Đô thị sinh thái, Phức hợp – Căn hộ, Biệt thự – Nhà ở là một trong những thế mạnh của chúng tôi.
Đồ án thiết kế quy hoạch của Lavender Land luôn có chất lượng cao cả về chuyên môn lẫn tính khả thi nhờ sự kết hợp hoàn hảo giữa Ý tưởng Sáng tạo, Hiệu quả Đầu tư và sự Phù hợp về Luật pháp và Tiêu chuẩn Thiết kế, …
Tại Việt Nam, đồ án quy hoạch có thể phân thành quy hoạch để quản lý và quy hoạch để đầu tư dự án. Quy hoạch quản lý do Nhà nước thực hiện bằng vốn ngân sách. Quy hoạch dự án cho các chủ đầu tư dự án tự thực hiện.
Lavender Land là một chuyên gia về Quy hoạch Dự án với rất nhiều dự án nổi tiếng như Vinhome Riverside Hà Nội, Vinpearl Golf Land Resort, Khu phức hợp căn hộ VHG, Vinpearl Đà Lạt…
Hồ sơ Bản vẽ Quy hoạch Chi tiết
1. Hồ sơ thiết kế ý tưởng quy hoạch
– Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất quy hoạch;
– Bản đồ đánh giá tổng hợp hiện trạng;
– Sơ đồ cơ cấu quy hoạch;
– Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất;
– Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng kiến trúc cảnh quan;
– Các bản vẽ thiết kế đô thị (trường hợp thiết kế ý tưởng bao gồm thiết kế đô thị): Phối cảnh tổng thể quy hoạch kiến trúc cảnh quan, định hướng thiết kế kiến trúc cảnh quan các tuyến đường điển hình, định hướng thiết kế kiến trúc cảnh quan các ô đất – khu chức năng điển hình, …;
– Thuyết minh thiết kế, phụ lục tính toán, hình ảnh, sơ đồ minh họa (nếu nhà thầu thấy cần thiết để làm rõ ý tưởng thiết kế).
2. Hồ sơ đồ án quy hoạch
Nội dung và sản phẩm đồ án quy hoạch xây dựng được quy định tại Luật Xây dựng; Luật Quy hoạch Đô thị; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch và Thông tư số 12/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù. Cụ thể như sau:
2.1. Nội dung nghiên cứu
Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, di tích lịch sử – văn hoá.
+ Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của khu vực thiết kế.
+ Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định các chỉ tiêu cho từng lô đất về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình; vị trí, quy mô các công trình ngầm.
+ Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
– Xác định mạng lưới đường giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng;
– Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô các công trình trạm bơm nước; bể chứa; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật;
– Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện năng;
– Xác định mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
+ Dự kiến những hạng mục ưu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện.
+ Sơ bộ đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng.
2.2. Thành phần hồ sơ bản vẽ
+ Phần bản vẽ
– Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất quy hoạch;
– Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng;
– Bản đồ hiện trạng hệ thống HTKT và bảo vệ môi trường;
– Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất;
– Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan;
– Các bản vẽ thiết kế đô thị;
– Bản đồ QH giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
– Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường;
– Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
+ Phần văn bản
– Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt, các phụ lục tính toán kèm theo;
– Dự thảo tờ trình, quyết định phê duyệt, quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
Thiết Kế Quy Hoạch Chi Tiết
Lập Quy hoạch Chi tiết 1/500, Quy hoạch Tổng mặt bằng 1/500 dự án Khách sạn – Resort, Đô thị sinh thái, Phức hợp – Căn hộ, Biệt thự – Nhà ở là một trong những thế mạnh của chúng tôi.
Đồ án thiết kế quy hoạch của Lavender Land luôn có chất lượng cao cả về chuyên môn lẫn tính khả thi nhờ sự kết hợp hoàn hảo giữa Ý tưởng Sáng tạo, Hiệu quả Đầu tư và sự Phù hợp về Luật pháp và Tiêu chuẩn Thiết kế, …
Tại Việt Nam, đồ án quy hoạch có thể phân thành quy hoạch để quản lý và quy hoạch để đầu tư dự án. Quy hoạch quản lý do Nhà nước thực hiện bằng vốn ngân sách. Quy hoạch dự án cho các chủ đầu tư dự án tự thực hiện.
Đơn Giá Thiết kế Quy hoạch Chi tiết
Đơn giá Quy Hoạch
Ghi chú:
1. Báo giá chưa bao gồm:
– Thuế giá trị gia tăng (10%);
– Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế ý tưởng, nhiệm vụ lập quy hoạch;
– Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
– Chi phí mua thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ thiết kế;
– Chi phí cho các cuộc họp của CĐT để xem xét các đệ trình của Nhà thầu;
– Chi phí điều tra xã hội học phục vụ thiết kế;
– Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
– Chi phí giao dịch trong quá trình thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
– Chi phí quản lý lập quy hoạch, lấy ý kiến cộng đồng, công bố quy hoạch;
– Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM);
– Chi phí làm mô hình thiết kế;
– Chi phí đưa tim mốc công trình ra thực địa;
– Chi phí bảo hiểm tư vấn thiết kế;
– Chi phí mua bản quyền trí tuệ thiết kế;
– Chi phí đi lại, lưu trú của cán bộ Nhà thầu có liên quan tới thiết kế và giám sát tác giả theo yêu cầu của CĐT
– Chi phí cho các công việc tư vấn, thiết kế khác.
2. Giá trên áp dụng từ 01-3-2018 và có thể thay đổi mà không cần báo trước.
Final Inspections and Occupancy Permit
I am text block. Click edit button to change this text. Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Ut elit tellus, luctus nec ullamcorper mattis, pulvinar dapibus leo.
Thiết kế Nội – Ngoại thất
Lavender Land cung cấp dịch vụ Thiết kế Ngoại thất – Nội thất Chuyên nghiệp trong các thể loại công trình Khách sạn – Resort, Đô thị sinh thái, Phức hợp – Căn hộ, Biệt thự – Nhà ở
Thiết kế Ngoại thất – Nội thất là giai đoạn chi tiết hóa việc hoàn thiện các không gian ngoại thất bên ngoài công trình (cổng, tường rào, sân vườn, tiểu cảnh, …) và không gian nội thất bên trong công trình (các phòng chức năng chính và phụ trợ). Các công việc chính do kiến trúc sư đảm nhiệm là thiết kế bố trí mặt bằng nội ngoại thất (layout), thiết kế trang trí nội ngoại thất (decoration), chỉ định vật liệu thiết bị hoàn thiện (finishing material – equipment), thiết kế đồ đạc nội ngoại thất (furniture), …
Thiết kế Ngoại thất – Nội thất là nghệ thuật phối hợp hài hòa màu sắc, ánh sáng, thẩm mỹ kiến trúc, các vật trang trí để tổ chức không gian sống, không gian làm việc, không gian thư giãn,… sao cho đẹp, phù hợp và hiệu quả đối với các hoạt động của con người được xảy ra ở đó, đáp ứng nhu cầu của những người sử dụng không gian.
1. Hồ sơ thiết kế ý tưởng
– Thống kê chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật công trình;
– Chỉ định vật liệu thiết bị hoàn thiện nội – ngoại thất;
– Mặt bằng nội – ngoại thất các tầng;
– Phối cảnh nội – ngoại thất công trình;
– Thuyết minh thiết kế, sơ đồ hình ảnh minh họa, các lưu ý khi thiết kế (nếu nhà thầu thấy cần thiết để làm rõ ý tưởng thiết kế).
2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
Hồ sơ bao gồm các bản vẽ, thuyết minh được trình bầy riêng hoặc thể hiện ngay trên bản vẽ, dự toán.
– Bản vẽ thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác và đủ điều kiện để lập dự toán thi công xây dựng công trình;
– Thuyết minh được trình bầy riêng hoặc trực tiếp trên bản vẽ giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện được để người trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế;
– Dự toán thi công xây dựng công trình.
1. Thiết kế ngoại thất công trình
Giá thiết kế = Sngt x Gtk x Kđh x Kgđ
+ Sngt: Tổng diện tích thiết kế ngoại thất (m²)
+ Gtk: Đơn giá thiết kế (đồng/m²). Xác định tùy theo thể loại, tính chất công trình.
+ Kđh: Hệ số áp dụng theo địa hình khu đất
– Kđh = 1,0 Địa hình bằng phẳng
– Kđh = 1,3 Địa hình đồi núi, mặt nước
+ Kgđ: Hệ số áp dụng theo giai đoạn thiết kế
– Kgđ = 0,55 – 0,60 Thiết kế ý tưởng
– Kgđ = 0,40 – 0,45 Thiết kế bản vẽ thi công
2. Thiết kế nội thất công trình
Giá thiết kế = Snt x Gtk x Kgđ
+ Snt: Tổng diện tích thiết kế nội thất (m²)
+ Gtk: Đơn giá thiết kế (đồng/m²). Xác định tùy theo thể loại, tính chất công trình.
+ Kgđ: Hệ số áp dụng theo giai đoạn thiết kế
– Kgđ = 0,55 – 0,60 Thiết kế ý tưởng
– Kgđ = 0,40 – 0,45 Thiết kế bản vẽ thi công
Ghi chú:
1. Báo giá chưa bao gồm:
– Thuế giá trị gia tăng (10%);
– Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế;
– Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
– Chi phí mua thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ thiết kế;
– Chi phí cho các cuộc họp của CĐT để xem xét các đệ trình của Nhà thầu;
– Chi phí điều tra xã hội học phục vụ thiết kế;
– Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
– Chi phí giao dịch trong quá trình thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
– Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM);
– Chi phí làm mô hình thiết kế;
– Chi phí đưa tim mốc công trình ra thực địa;
– Chi phí bảo hiểm tư vấn thiết kế;
– Chi phí mua bản quyền trí tuệ thiết kế;
– Chi phí đi lại, lưu trú của cán bộ Nhà thầu có liên quan tới thiết kế và giám sát tác giả theo yêu cầu của CĐT (đối với địa điểm nằm ngoài Hà Nội);
– Chi phí thiết kế cơ sở và các công việc tư vấn, thiết kế khác.
2. Giá trên áp dụng từ 01-3-2018 và có thể thay đổi mà không cần báo trước.
Thiết kế Kiến trúc – Cảnh quan
Lavender Land là đơn vị Chuyên nghiệp về Thiết kế Kiến trúc, Thiết kế Cảnh quan Dự án Khách sạn – Resort, Đô thị sinh thái, Phức hợp – Căn hộ, Biệt thự – Nhà ở
Thiết kế Kiến trúc – Cảnh quan là giai đoạn thiết kế tiếp theo sau khi hoàn thành giai đoạn quy hoạch chi tiết. Phạm vi thiết kế là các hạng mục kiến trúc công trình, cảnh quan sân vườn bên trong ô đất xây dựng và các hạng mục kiến trúc cảnh quan bên ngoài ô đất (quảng trường, vườn hoa, sân chơi, đường giao thông, …)
Với sự am hiểu chuyên sâu cả về quy hoạch, kiến trúc và cảnh quan, các đồ án Thiết kế Kiến trúc – Cảnh quan của Lavender Land không chỉ Đẹp – Thích dụng – Hiệu quả mà còn Hài hòa với Cảnh quan chung và Thân thiện với Môi trường. Chúng tôi hiểu rằng, một công trình kiến trúc chỉ phát huy được tối đa giá trị nếu khai thác được thế mạnh về cảnh quan, môi trường.
Sản phẩm của Thiết kế Kiến trúc – Cảnh quan bao gồm từng phần hay toàn bộ các hồ sơ sau: Hồ sơ thiết kế ý tưởng, Hồ sơ thiết kế cơ sở (kèm theo dự án đầu tư), hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công tùy theo đặc thù công việc.
1. Hồ sơ thiết kế ý tưởng
Sản phẩm thiết kế ý tưởng kiến trúc – cảnh quan bao gồm phần thiết kế kiến trúc cảnh quan và / hoặc phần thiết kế kiến trúc công trình tùy theo tính chất, chức năng các ô đất. Thành phần hồ sơ như sau:
– Sơ đồ vị trí công trình thiết kế;
– Tổng mặt bằng kiến trúc – cảnh quan;
– Phối cảnh tổng thể, mặt đứng, mặt cắt điển hình toàn khu đất;
– Phối cảnh, mặt bằng các tầng, mặt bằng mái của các hạng mục kiến trúc công trình;
– Phối cảnh, mặt bằng của các hạng mục kiến trúc cảnh quan;
– Chỉ định vật liệu, thiết bị hoàn thiện kiến trúc – cảnh quan;
– Thống kê diện tích, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu đất và các hạng mục công trình;
– Thuyết minh thiết kế, sơ đồ, hình ảnh, số liệu minh họa (nếu Nhà thầu thấy cần thiết để làm rõ ý tưởng thiết kế).
2. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
– Bản vẽ thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy đủ các kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác và đủ điều kiện để lập dự toán thi công xây dựng công trình;
– Thuyết minh được trình bầy riêng hoặc trực tiếp trên bản vẽ giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện được để người trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế;
– Dự toán thi công xây dựng công trình.
1. Thiết kế kiến trúc công trình
Giá thiết kế = Gxd x Ntk x Kct x Kgđ
+ Gxd: Chi phí xây dựng công trình. Khái toán theo quy mô công trình và suất đầu tư xây dựng.
+ Ntk: Định mức chi phí thiết kế (%), được xác định như sau:
+ Kct: Hệ số áp dụng đối với thiết kế cải tạo
– Kct = 1,0 Công trình xây mới, mở rộng
– Kct = 1,1 Công trình cải tạo không thay đổi kết cấu
– Kct = 1,2 Công trình cải tạo có thay đổi kết cấu
– Kct = 1,3 Công trình cải tạo có thay đổi kết cấu và móng
+ Kgđ: Hệ số áp dụng theo giai đoạn thiết kế
– Kgđ = 0,35 – 0,55 Thiết kế ý tưởng
– Kgđ = 0,45 – 0,65 Thiết kế bản vẽ thi công
+ Kđh: Hệ số áp dụng theo địa hình khu đất, đối với công trình thấp tầng
– Kđh = 1,0 Địa hình bằng phẳng
– Kđh = 1,3 Địa hình đồi núi, mặt nước
2. Thiết kế kiến trúc cảnh quan
Giá thiết kế = Scq x Gtk x Kđh x Kgđ
+ Scq: Tổng diện tích thiết kế cảnh quan (m²)
+ Gtk: Đơn giá thiết kế (đồng/m²). Xác định tùy theo thể loại, tính chất công trình.
+ Kđh: Hệ số áp dụng theo địa hình khu đất
– Kđh = 1,0 Địa hình bằng phẳng
– Kđh = 1,3 Địa hình đồi núi, mặt nước
+ Kgđ: Hệ số áp dụng theo giai đoạn thiết kế
– Kgđ = 0,35 – 0,55 Thiết kế ý tưởng
– Kgđ = 0,45 – 0,65 Thiết kế bản vẽ thi công
Ghi chú:
1. Chi phí xây dựng được xác định theo giá thị trường.
2. Báo giá chưa bao gồm:
– Thuế giá trị gia tăng (10%);
– Chi phí lập nhiệm vụ thiết kế;
– Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
– Chi phí đo vẽ, đánh giá hiện trạng công trình phục vụ thiết kế sửa chữa, nâng cấp, cải tạo, mở rộng;
– Chi phí mua thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ thiết kế;
– Chi phí cho các cuộc họp của CĐT để xem xét các đệ trình của Nhà thầu;
– Chi phí điều tra xã hội học phục vụ thiết kế;
– Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
– Chi phí giao dịch trong quá trình thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế;
– Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM), lập cam kết bảo vệ môi trường;
– Chi phí lập báo cáo đánh giá động đất công trình;
– Chi phí lập báo cáo, hồ sơ thỏa thuận chuyên ngành theo yêu cầu của chủ đầu tư;
– Chi phí làm mô hình thiết kế;
– Chi phí đưa tim mốc công trình ra thực địa;
– Chi phí thiết kế di dời, thiết kế biện pháp phã dỡ công trình;
– Chi phí thiết kế chế tạo thiết bị;
– Chi phí thiết kế hệ thống điều khiển thông minh của tòa nhà;
– Chi phí bảo hiểm tư vấn thiết kế;
– Chi phí mua bản quyền trí tuệ thiết kế;
– Chi phí đi lại, lưu trú của cán bộ Nhà thầu có liên quan tới thiết kế và giám sát tác giả theo yêu cầu của CĐT (đối với địa điểm nằm ngoài Hà Nội);
– Chi phí thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và các công việc tư vấn, thiết kế khác.
3. Giá trên áp dụng từ 01-3-2018 và có thể thay đổi mà không cần báo trước.
Service Brochure
An overview of our construction services from Construction Management, Design-build, General Contracting to Small Jobs and Service Work